1. Neil Amrstrong was the first man____ on the moon.
A. to walk B. walking C. walked D. has walked
Đáp án: A
Câu này dễ. Đây là dạng rút gọn mệnh đề quan hệ nhưng có first nên dùng to inf. Học ở lớp 11.
2. Our traditional output ____ form 2$ million in 2002 to 4$ this year.
A. rises B. has risen C. was rising D. rose
Đáp án: B
Câu này có thời gian là this year, chỉ quá trình từ đầu năm đến lúc nói nên dùng hiện tại hoàn thành
Question 3: ________ Serbia defeated Germany surprised everyone.
A. Whether B. When C. Because D. That
Đáp án: D
Câu này nếu dùng when hoặc because thì phải có sự phân cách 2 mệnh đề bằng dấu phẩy nên loại.
A và D đều đúng văn phạm nhưng khác nhau về nghĩa. Whether / that đứng đầu một câu sẽ biến câu đó thành mệnh đề danh từ và có thể làm chức năng của một danh từ ( trong đây là làm chủ từ) . Nếu chọn A sẽ dịch thành: " Đội Serbia đánh bại đội Đức hay không làm mọi người ngạc nhiên".
Chọn D sẽ dịch thành " Việc đội Serbia đánh bại đội Đức làm mọi người ngạc nhiên"
Như vậy, theo nghĩa ta thấy D chính xác.
That Serbia defeated Germany surprised everyone.
"That Serbia defeated Germany" là mệnh đề danh từ làm chủ từ cho động từ surprised .
Question 4: Even if you are rich, you should save some money for a ________day.
A. windy B. rainy C. foggy D. snowy
Câu này chắc nhiều bạn sai, vì đây là thành ngữ, biết thì quá dễ nhưng không biết thỉ chỉ có nước "đánh lụi" thôi
Thành ngữ:
Save (sth) for a rainy day : dành dụm tiền bạc cho ngày mai
to keep an amount of money for a time in the future when it might be needed
Kinh nghiệm cho các bạn thi năm sau:
Học càng nhiều thành ngữ càng tốt. Vô rss này đi, mình tổng hợp đc khá nhiều đó, :
rss://note/bum/oPJQuestion 5: Laura had a blazing________ with Eddie and stormed out of the house.
A. gossip B. chat C. word D. row
Đáp án: D
Đây là câu kiểm tra về từ vựng, nếu không hiểu nghĩa của từ row ( cuộc cải lộn) thì hoàn toàn có thể dựa vào các chữ khác trong câu để tìm ra đáp án, ví dụ như chữ "stormed" chắc mấy bạn đều biết storm là cơn bão, còn ở đây nó thêm ed nên là động từ, mà chắc chắn nghĩa cũng liên quan đến "bão" , vậy chắc là nghĩa cũng "dữ dội" lắm đây ! nhìn lại 4 chọn lựa, chắc cũng loại hết 3 câu kia để chọn D
Tạm dịch: Laure có một trận cải lộn nãy lửa với Eddie và đùng đùng lao ra khỏi nhà.
Theo kinh nghiệm, các đề thi thương hay lấy nguyên văn cụm ví dụ trong từ điển Oxford, nên khi học từ nên xem kỹ các ví dụ trong đó. Trong từ điển Oxford có câu ví dụ như thế này khi tra từ blazing:
She had a blazing row with Eddie and stormed out of the house.
=> Y chang, chỉ khác chủ từ thôi !
Question 6: All students should be________ and literate when they leave school.
A. numerate B. numeric C. numeral D. numerous
Đáp án: A
Lại về từ vựng ! numerate = giỏi toán
Chịu khó học từ vựng ngay từ bây giờ đi nhé các em 93
Question 7: ________ broken several world records in swimming.
A. She is said that she has B. People say she had
C. She is said to have D. It is said to have
Đáp án: C
Câu này nếu mấy bạn đã học qua câu bị động thì chắc hẵn đã nhận ra
Loại B vì hiện tại đơn không đi với quá khứ hoàn thành.
Loại A vì 2 chủ từ giống nhau
Loại D vì mẫu này nếu dùng it thì phải đi với mệnh đề chứ không đi với to inf
Question 8: Bill: "Can I get you another drink?"
Jerry: "________."
A. Forget it B. No, it isn’t
C. No, I’ll think it over D. Not just now
Đáp án: D
Khi làm câu giao tiếp, nên lưu ý đến chủ từ- thường là I hoặc you- Hai chữ này hoàn toàn ngược nghĩa nhau : I => thường là câu xin phép, hay đề nghị mình làm , You => nhờ người khác làm. Thấy rỏ chỗ này mới chọn được câu đúng.
"Can I get you another drink?" = uống thêm 1 ly nữa được nhé?
A và B thì có thể dễ thấy sai, nhưng C cũng có thể làm nhiều bạn suy nghĩ đây. ( không, tôi sẽ suy nghĩ kỹ)
Thật ra, bản thân câu này tự nó mâu thuẩn với chính nó : "NO" không đi chung với "I will " . Nhưng mấu chốt lại là ở chỗ dấu phẩy mà ít bạn nào chú ý.
Câu D thì dễ thấy nghĩa hợp hơn " Not just now" = bây giờ khoan đã ( chắc say rồi đây )
Question 9: Liz: "Thanks for the nice gift you brought to us!"
Jennifer: "________"
A. All right. Do you know how much it costs? B. Not at all. Don’t mention it.
C. Actually speaking, I myself don’t like it. D. Welcome! It’s very nice of you.
Đáp án: B
Câu này chắc nhiều bạn chọn câu D chứ chẳng chơi, vì thấy welcome mà câu đề có "cám ơn" . Người ra đề đánh vào điểm yếu của các bạn nào học qua loa, không kỹ. Welcome đứng riêng hoàn toàn khác xa "you"re welcomne" ( không có chi) .
Câu B chính xác vì mang nghĩa đại khái là: có gì đâu, nhắc tới làm gì
Question 10: She had to borrow her sister’s car because hers was________.
A. out of work B. out of order C. off work D. off chance
Đáp án: A
Hai cụm thành ngữ A và B rất thông dụng, tuy nhiên cũng có nhiều bạn làm sai vì thấy trên đề có chữ "borrow" = mượn nên chọn A ( mất việc làm ) - nghĩ là thất nghiệp nên không có tiền nên mượn xe
Cái bẩy nằm ở chỗ chữ "hers", đây là đại từ sở hửu mang nghĩa "của cô ấy = her car . Mà xe thì không "mất việc" được ! nên chọn B là đúng :
Out of order : bị hư ( dùng cho máy móc, xe cộ )
Kiến thức liên quan:
Phân biệt tính từ sở hửu và đại từ sở hửu:
- Tính từ sở hửu : my, her, his, our, your, their, its (luôn có danh từ theo sau)
Ví dụ:
My pen is big
This is her pen
- Đại từ sở hửu : mine, hers, his, ours, yours, theirs, its (luôn đứng một mình , không có danh từ theo sau) dùng để tránh lặp lại danh từ trước đó.
Ví dụ:
Your pen is big, but mine is small ( viết của bạn thì to nhưng của tôi thì nhỏ )
Question 11: Ben: "______"
Jane: "Never mind."
A. Congratulations! How wonderful!
B. Sorry for staining your carpet. Let me have it cleaned.
C. Thank you for being honest with me.
D. Would you mind going to dinner next Sunday?
Đáp án: B
Câu giao tiếp này khá dễ, không có bẩy gì cả. Tuy nhiên, tối thiểu các bạn phải hiểu nghĩa của "never mind" = không sao. Chứ nếu không hiểu nghĩa thì dễ chọn D vì thấy cũng có chữ mind. Đáp án đúng là B vì đáp lại lời xin lỗi ta có thể dùng " never mind", các chọn lựa khác đều dễ thấy vô lí.
Question 12: "You can go to the party tonight______ you are sober when you come home."
A. as long as B. as well as C. as far as D. as soon as
Đáp án: A
Câu này bạn nào học câu điều kiện kỹ một chút là dễ dàng nhận ra "as long as" là câu điều kiện ẩn mang nghĩa " miễn là".Các đáp án kia đều không hợp nghĩa.
Tạm dịch:
Bạn có thể đến tham dự bữa tiệc miễn là bạn tỉnh táo khi về nhà.
B. as well as cũng như
C. as far as theo như
D. as soon as ngay khi
Question 13: We ______with a swim in the lake.
A. gave in B. cooled off C. got out D. took up
Đáp án: B
Câu này kiểm tra về phrasal verb, dù từ lạ nhưng cũng không đến nổi khó lắm vì từ gốc "cool" ( làm mát) cũng còn liên quan đến "swim" . Chỉ sợ bạn nào suy diễn "cao siêu" như " got out with a swim" thì dịch là " ra ngoài bơi dưới hồ" thì tiêu
Question 14: As the drug took ______, the boy became quieter.
A. action B. influence C. effect D. force
Đáp án: C
Câu này kiểm tra về cách dùng từ. Trong 4 chọn lựa thì take đi với A và C nhưng "take action" ( hành động) sai nghĩa nên loại.
Tạm dịch:
Khi thuốc có tác dụng, thằng bé trở nên yên tĩnh hơn
Kinh nghiệm:
Khi học từ vựng cần chú ý từ nào đi với từ nào
Question 15: I’ve warned you many times ______the front door unlocked.
A. not leaving B. won’t leave C. not to leave D. don’t leave
Đáp án: C
Ở trình độ đại học thì câu này không khó, ở đây không có chủ từ nên không thể chia thì nên loại B và D.
Còn lại A và C thì quan trọng là ta xem công thức này đi với Ving hay to inf.
Nhìn phía trước thấy có động từ warn , ta thấy động từ này không nằm trong danh sách đi với Ving nên chọn C
Công thức cần nhớ:
Có chủ từ : chia thì
Không có chủ từ : chia dạng ( to inf. , Ving ...)
Question 16: "The inflation rate in Greece is five times ______ my country," he said.
A. as high as that in B. as much as C. as many as that in D. more than
Đáp án: A
Câu này nếu không thuộc công thức về so sánh thì sẽ bối rối .
Nhớ câu "thần chú" : lần bằng- lượng hơn ( so sánh số lần dùng so sánh bằng, so sánh về lượng dùng so sánh hơn. ) Trên câu đề có "times" ( lần) nên loại câu D
Loại câu C vì dùng many là số nhiều, mà trong câu không có danh từ nào số nhiều cả .
Loại B vì sai nghĩa : Tỉ lệ lạm phát ở Hy lạp cao gấp 5 lần đất nước tôi
Câu A đúng vì THAT thay thế cho inflation rate
Tạm dịch: Tỉ lệ lạm phát ở Hy lạp cao gấp 5 lần tỉ lệ lạm phát ở đất nước tôi
Cũng cần nói thêm cho các bạn một "bí quyết" làm bài khi không biết nghĩa, đó là : GIỐNG THÌ BỎ
Loại câu D vì khác với 3 câu kia là không có so sánh bằng
A. as high as that in
B. as much as
C. as many as that in
Loại B vì không có that in phía sau như 2 câu kia
A. as high as that in
C. as many as that in
Tới đây sẽ nhìn ngay vào chỗ khác nhau của 2 câu mà quyết định . Nếu biết phân tích many đi với số nhiều để loại thì tốt, còn không biết gì cả thì ...đánh lụi 1 trong 2 câu thì xác xuất vẫn cao ( 50% )
Question 17: Is it true that this country produces more oil than ______ ?
A. any another country B. any countries else
C. any other countries D. any country else
Đáp án: C
Câu này cũng khá rắc rối khi phải phân biệt giữa bản thân các chữ : another/ other rồi lại thêm else nữa chứ ! cái nào cũng mang nghĩa "khác" trong đó .
Loại B và D vì else chỉ đi sau đại từ phím chỉ như : someone, anyone, something, anything ....
Loại A vì any không dùng trước another
Question 18: Not having written about the required topic, ______ a low mark.
A. the teacher gave me B. I was given
C. the teacher gave D. my presentation was given
Đáp án: B
Câu này có 1 nguyên tắc rất hay.
Đó là : khi gặp Ving đầu câu thì phải nghĩ ngay đến nguyên tắc " chủ từ của Ving cũng là chủ từ câu sau" từ đó suy ra đáp án.
Vd: Seeing the dod, I ran away.
Seeing ko có chủ từ nhưng ta phải tự hiểu chủ từ là ở câu sau, tức là I.
Tương tự câu trên, "not having" ko có chủ từ, dịch đc nghĩa thì thấy chủ từ I hợp lý nhất. ^^!
Question 19: They’re staying with us ______ the time being until they can afford a house.
A. during B. for C. at D. in
Đáp án: B
Câu này dễ thì cũng dễ mà khó thì cũng khó.
Khó là khó với các bạn không biết for the time being là cụm từ ( = hiện nay)
Dễ là với các thí sinh từng gặp và biết cụm này rồi
Question 20: We have bought extra food ______ our guests stay to dinner.
A. so that B. when C. if D. in case
Đáp án: D
Câu này nhiều bạn có "nguy cơ" chọn A vì nghĩ sau so that là mệnh đề và dịch nghĩa thì cũng thấy ổn ( Chúng tôi mua thêm thực phẩm để khách ở lại)
Thực ra đáp A sai là vì mệnh đề sau so that không có modal verb như can/may ....
Câu D đúng vì hợp nghĩa lẫn công thức ( Chúng tôi mua thêm thực phẩm để phòng khi khách ở lại)
Question 21: The Internet has enabled people to ______ with each other more quickly.
A. interconnect B. interlink C. interact D. intervene
Đáp án: C
Câu này cũng rất khó vì các từ đều có nghĩa tương tự nhau ( kết nối) , để phân biệt phải biết chính xác cách dùng của mỗi chữ chứ không thể dựa vào nghĩa tiếng Việt mà suy ra được
Câu D thì dễ dàng loại vì sai nghĩa ( can thiệp)
A. interconnect : kết nối các thứ tương tự nhau không dùng cho người
B. interlink : kết nối các thứ với nhau ( thường dùng bị động )
Nhưng cái quan trọng nhất là cả 2 chữ trên đều dùng cho vật nên loại
C. interact = to communicate with sb, especially while you work, play or spend time with them
Chữ này khác biệt với 2 chữ kia ở chỗ nói về sự giao tiếp giữa con người với nhau
Question 22: Mr. Black: "I’d like to try on these shoes, please."
Salesgirl: "______"
A. By all means, sir. B. That’s right, sir. C. Why not? D. I’d love to.
Đáp án: A
Lại là câu giao tiếp! Hình như ai cũng đều tỏ ra "ngán" dạng câu giao tiếp . Lí do là không như các câu vè ngữ pháp hay cấu trúc câu ( thường là theo công thức cố định) , câu giao tiếp có vô vàn biến hóa nhiều khi thấy hợp lí đấy mà rốt cuộc lại sai.
Trở lại đề bài, trước tiên các bạn cũng cần chú ý chữ " salesgirl" để biết ngữ cảnh,( việc nắm ngữ cảnh rất quan trọng vì đôi khi cũng một câu đó nhưng thốt ra ở ngữ cảnh này thì nghĩa khác với ngữ cảnh kia.) qua đó ta biết ông Black là khách hàng vào mua hàng và muốn xin cô bán hàng thử đôi giày. Đến đây ta sẽ xem xét coi câu nào là lời đáp của cô bán hàng khi có khách xin thử hàng để mua.
A. By all means, sir. ( dạ được, bác cứ thử ạ)
Cụm từ này dùng khi ta sẵn lòng và rất muốn người kia làm gì đó => áp dụng vào ngữ cảnh thấy quá đúng
B. That’s right, sir. ( đúng rồi, thưa ông)
Dùng khi mình đưa ra ý kiến
C. Why not?
Dùng khi đồng ý với đề nghị rủ làm gì của ai đó
D. I’d love to.
Dùng đáp lại lời mời tham dự tiệc hay hoạt động gì đó
Question 23: Margaret: "Could you open the window, please?"
Henry: " ______."
A. I am, of course B. Yes, with pleasure C. I feel sorry D. Yes, I can
Đáp án: B
Như các bạn đã thấy, các câu giao tiếp khó là những câu khi nhìn vô ta sẽ không thấy ngay đáp án nào là đúng rỏ ràng cả. Trong trường hợp này cách hay nhất là dùng phương pháp loại. Trước tiên phải xem kỹ câu đề để biết đây là câu nhờ vả người khác làm, từ đó tìm ra câu đáp lại thích hợp nhất.
A. I am, of course
Câu này mới nhìn vô có of course tưởng đúng vì khi đáp lại lời nhờ vả người ta hay dùng cụm này, tuy nhiên lại bị loại vì câu nhờ vả ở trên không nhắc đến động từ to be
B. Yes, with pleasure
Thông thường câu trả lời sẽ là : yes, of course / certainly/ sure/ ok còn with pleasure ít dùng hơn, nhưng vì các đáp án kia sai nên phải chọn đáp án này.
C. I feel sorry
Feel sorry thường đi với for mang nghĩa : cảm thấy tội nghiệp ai đó . Trong câu này hoàn toàn sai nghĩa nên loịa dễ dàng
D. Yes, I can
Câu này chắc nhi ều bạn băn khoăn ở chỗ CAN vì trên câu đề có COULD và đưa đến suy nghiã sai lầm là dịch : vâng, tôi có thể ( mở cửa )
Thật ra một nguyên lí căn bản cần nhớ là các câu đáp lại các dạng câu đề nghị khác với câu hỏi ở chỗ hiếm khi dùng lại trợ động từ.
Ví dụ:
- Would you like a cup of tea? ( mời bạn dùng trà )
Yes, I would => sai
Yes, please => đúng
- Can you open the door for me ? ( xin bạn mở cửa dùm tôi)
Yes, I can => sai
Yes, of course/ certainly => đúng
Trở lại câu đề, khi dùng Yes, I can là ám chỉ khả năng của mình có thể làm viẹc đó chứ không phải diễn tả sự đồng ý giúp
Question 24: ______I might, I couldn’t open the door.
A. However hard B. As try C. Try as D. No matter
Đáp án: C
Câu này kiểm tra về đảo ngữ với as/ though.
CThức: V + as/though + S +…
Question 25: Martha, Julia and Mark are 17, 19 and 20 years old ______.
A. independently B. separately C. respectively D. respectfully
Đáp án: C
Câu này kiểm tra cách dùng từ, chữ respectively rất thường hay gặp với nghĩa "tương ứng". Nếu bạn nào chú ý cách dùng trong ngữ cảnh sẽ nâng cao đuọc trình độ dùng từ và l àm dễ thôi,
Question 26: ______he does sometimes annoys me very much.
A. What B. When C. How D. Why
Đáp án: A
Dạng này cũng hay gặp trong các cấu trúc câu
Cả 4 đáp án đều có công thức là chữ hỏi đứng đầu câu
Wh... + S + v
Đây là mệnh đề danh từ, trong câu này nó làm chủ từ cho động từ annoys
A. What
Cái mà anh ta làm thỉnh thỏang làm tôi rất tức giận
B. When
Khi nào anh ta làm thỉnh thỏang làm tôi rất tức giận
C. How
Anh ta làm thế nào thỉnh thỏang làm tôi rất tức giận
D. Why
Tại sao anh ta làm thỉnh thỏang làm tôi rất tức giận
Cả B,C,D đều thiếu tức từ nên loại
Question 27: Since he failed his exam, he had to ______ for it again.
A. take B. sit C. make D. pass
Đáp án: B
Câu này đa số bị sai vì chọn A, do nhớ là khi muốn nói tham dự kì thi đi thì dùng take an exam, chứ không nghĩ rằng động từ sit cũng đồng nghĩa trong truòng hợp này
Vậy sự khác nhau nào giữa 2 động từ nằm ở đâu?-
Sit và take đều có thể đi với exam nhưng điểm khác biệt là sit có thể dùng với for, trong khi take thì không thể
Như vậy, mấu chốt của câu này nằm ở chỗ giới từ for, chính chữ for này đã loại câu A.
Kiến thức cần nhớ:
Sit/ take khi đi với kỳ thi sẽ mang nghĩa tham dự nhưng có sự khác biệt trong cách dùng:
Take an exam
Sit an exam
Sit for an exam
Question 28: If everyone ______, how would we control the traffic?
A. could fly B. can fly C. flies D. had flown
Đáp án: A
Câu này quá dễ vì chỉ là công thức câu điều kiện loại 2 mà thôi.
Question 29: The captain as well as all the passengers ______ very frightened by the strange noise.
A. have been B. was C. is D. were
Đáp án: C
Câu này nhìn thoáng qua các đáp án ta sẽ thấy có sự khác biệt về thì và số ít, số nhiều. Từ đó ta nhìn lại câu đề để xem xét 2 vấn đề này
Chủ từ là 2 danh từ nối nhau bằng as well as nên động từ chia theo danh từ trước, captain là số ít nên loại A à D
B và C khác nhau về thì, ta chọn thì quá khứ vì dù không có thời gian xác định nhưng phải tự hiểu là câu này có nội dung kể lại sự việc chứ không phải thói quen
Kinh nghiệm cần nhớ:
Khi nhìn các đáp án có sự khác nhau như thế nào thì ta xoáy vào đó mà xem xét câu đề để loại bớt các chọn lựa không đạt yêu cầu
Question 30: It is imperative ______ what to do when there is a fire.
A. he must know about B. that everyone know
C. that he knew D. we knew
Đáp án: B
Câu này nếu không có kiến thức về câu giả định thì chắc chắn sẽ sai, vì sẽ loại câu B trước tiên ! Nhưng "ấm ức" ở chỗ nhiều bạn cũng biết về cấu trúc này nhưng khi làm bài thì lại không nhận ra, đến khi sửa thì mới thấy tiếc nuối vì quá dễ
Trở lại đề bài, trong câu có tính từ imperative nằm trong danh sách các từ dùng hiện tại giả định nên mệnh đề đi sau dùng should + nguyên mẫu hoặc nguyên mẫu